Tổng quan về xét nghiệm HPV – ADN
Ung thư cổ tử cung (UTCTC) là loại ung thư nguy hiểm thứ 2 sau ung thư vú. Tại Việt Nam, mỗi ngày có gần 14 ca mắc ung thư cổ tử cung được chẩn đoán, khoảng 7 ca tử vong vì căn bệnh này.
99,7 % nguyên nhân gây ra Ung thư cổ tử cung là do tình trạng nhiễm kéo dài một hay nhiều types HPV nguy cơ cao. Xét nghiệm HPV – ADN giúp phụ nữ tầm soát Ung thư cổ tử cung, bảo vệ sức khỏe của chính mình.
4/2014 FDA – Cơ quan Quản lý thuốc và thực phẩm của Hoa Kỳ đã công nhận xét nghiệm HPV – ADN là phương pháp tầm soát ung thư CTC đầu tay. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và các hiệp hội về ung thư CTC khuyến cáo kết hợp xét nghiệm HPV – DNA và Pap smear để tăng hiệu quả tầm soát và phát hiện sớm ung thư CTC.
So sánh xét nghiệm HPV – ADN và xét nghiệm Pap Smear
Xét nghiệm | Cách thức thực hiện | Khả năng phát hiện | Thời điểm phát hiện | Độ nhạy và độ đặc hiệu |
HPV – ADN | Tách chiết DNA trên hệ thống máy tách chiết tự động, sử dụng công nghệ giải trình tự mới để phân tích | Xác định chính xác sự hiện diện của virus HPVKhông chỉ phát hiện được sự có mặt của HPV mà còn xác định được type HPV người bệnh đang mắc | Có thể phát hiện sự có mặt của virus ngay từ trước khi virus gây ra các tổn hại/ tác động có thể quan sát được lên tế bào | – Độ nhạy cao > 95%- Độ đặc hiệu hơn 90% |
PAP Smear | Nhuộm tế bào để soi và đếm | *Quan sát bất thường của mẫu dịch soi trên kính hiển vi* Đo mức độ tổn thương của tế bào | *Phát hiện khi có tổn thương | Độ nhạy 65% |
Ai nên làm xét nghiệm HPV – ADN
Tất cả các phụ nữ mang thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai từ tuổi 35 trở lên
Có tiền sử sảy thai liên tiếp (từ 2 lần trở lên)
Các gói xét nghiệm HPV – ADN tại BIOLAB
Xét nghiệm | Xét nghiệm HPV – ADN 17 Types | Xét nghiệm HPV – ADN 40 Types |
Tuýp HPV có khả năng phát hiện | Phát hiện 17 types HPV (chiếm 97% nguy cơ ung thư cổ tử cung)Tập trung phát hiện type 16,18 – Type nguy cơ rất cao gây ung thư cổ tử cung | Phát hiện 40 types (chiếm 99% type có nguy cơ gây ung thư cổ tử cung) bao gồm:- Phát hiện 20 types nguy cơ cao (bao gồm cả types 16,18 cùng 18 types khác)
– Xác định 2 types nguy cơ thấp: 6; 11 -Định tính sự có mặt của 18 types (other types) |
Để được tư vấn kỹ hơn, xin vui lòng liên hệ: ĐT: 0243.36.00100 hoặc Hotline 098.969.6886